ĐH Quốc gia Hà Nội công bố ngưỡng xét tuyển đầu vào
- Cập nhật: Thứ năm, 2/7/2015 | 10:58:01 AM
Sau kỳ thi THPT quốc gia, những thí sinh đạt điểm từ ngưỡng xét tuyển đầu vào trở lên được công nhận tốt nghiệp sẽ chính thức đỗ vào các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội.
|
Sáng 2/7, Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm ngưỡng xét tuyển đầu vào đại học chính quy năm 2015 sau kỳ thi đánh gia năng lực. Cụ thể điểm ngưỡng xét tuyển đầu vào cho từng ngành ở từng đại học thành viên như sau:
TT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Điểm |
---|---|---|---|---|
I. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | ||||
1. |
52460101 |
Toán học |
70 |
98,0 |
2. |
52460115 |
Toán cơ |
30 |
89,0 |
3. |
52480105 |
Máy tính và khoa học thông tin |
120 |
98,0 |
4. |
52440102 |
Vật lý học |
120 |
90,0 |
5. |
52430122 |
Khoa học vật liệu |
30 |
88,0 |
6. |
52520403 |
Công nghệ hạt nhân |
50 |
95,0 |
7. |
52440221 |
Khí tượng học |
60 |
80,0 |
8. |
52440224 |
Thủy văn |
30 |
80,0 |
9. |
52440228 |
Hải dương học |
30 |
80,0 |
10. |
52440112 |
Hóa học |
90 |
102,0 |
11. |
52510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
70 |
98,0 |
12. |
52720403 |
Hóa dược |
50 |
111,0 |
13. |
52440217 |
Địa lý tự nhiên |
50 |
82,0 |
14. |
52850103 |
Quản lý đất đai |
60 |
88,0 |
15. |
52440201 |
Địa chất học |
40 |
80,0 |
16. |
52520501 |
Kỹ thuật địa chất |
30 |
80,0 |
17. |
52850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
60 |
92,0 |
18. |
52420101 |
Sinh học |
90 |
94,0 |
19. |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
110 |
106,0 |
20. |
52440301 |
Khoa học môi trường |
80 |
94,0 |
21. |
52440306 |
Khoa học đất |
40 |
80,0 |
22. |
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
60 |
93,0 |
II. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | ||||
1. |
52320101 |
Báo chí |
100 |
96,0 |
2. |
52310201 |
Chính trị học |
80 |
84,0 |
3. |
52760101 |
Công tác xã hội |
60 |
86,0 |
4. |
52220213 |
Đông phương học |
130 |
99,0 |
5. |
52220104 |
Hán Nôm |
30 |
83,5 |
6. |
52340401 |
Khoa học quản lý |
100 |
91,0 |
7. |
52220310 |
Lịch sử |
90 |
80,0 |
8. |
52320303 |
Lưu trữ học |
50 |
84,0 |
9. |
52220320 |
Ngôn ngữ học |
70 |
85,5 |
10. |
52310302 |
Nhân học |
60 |
83,0 |
11. |
52360708 |
Quan hệ công chúng |
50 |
97,0 |
12. |
52340103 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành |
80 |
94,5 |
13. |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
70 |
94,0 |
14. |
52340406 |
Quản trị văn phòng |
50 |
91,5 |
15. |
52220212 |
Quốc tế học |
90 |
93,5 |
16. |
52310401 |
Tâm lý học |
100 |
93,0 |
17. |
52320201 |
Thông tin học |
50 |
84,0 |
18. |
52220301 |
Triết học |
70 |
78,0 |
19. |
52220330 |
Văn học |
90 |
85,5 |
20. |
52220113 |
Việt Nam học |
60 |
84,5 |
21. |
52310301 |
Xã hội học |
70 |
85,0 |
III. Trường Đại học Ngoại ngữ (xét theo điểm môn thi Ngoại ngữ đối với các thí sinh có điểm ĐGNL đạt từ 70,0 điểm trở lên) | ||||
1. |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
350 |
8,375 |
2. |
52140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
200 |
8,250 |
3. |
52220202 |
Ngôn ngữ Nga (D1) |
50 |
7,500 |
52220202 |
Ngôn ngữ Nga (D2) |
7,000 | ||
4. |
52140232 |
Sư phạm Tiếng Nga (D1) |
20 |
7,250 |
52140232 |
Sư phạm Tiếng Nga (D2) |
7,000 | ||
5. |
52220203 |
Ngôn ngữ Pháp (D1) |
100 |
8,125 |
52220203 |
Ngôn ngữ Pháp (D3) |
7,500 | ||
6. |
52140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp (D1) |
25 |
7,500 |
52140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp (D3) |
7,000 | ||
7. |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (D1) |
125 |
8,125 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (D4) |
7,500 | ||
8. |
52140234 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc (D1) |
25 |
7,500 |
52140234 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc (D4) |
7,000 | ||
9. |
52220205 |
Ngôn ngữ Đức (D1) |
80 |
8,000 |
52220205 |
Ngôn ngữ Đức (D5) |
7,000 | ||
10. |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật (D1) |
125 |
8,375 |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật (D6) |
7,000 | ||
11. |
52140236 |
Sư phạm Tiếng Nhật (D1) |
25 |
8,125 |
52140236 |
Sư phạm Tiếng Nhật (D6) |
7,000 | ||
12. |
52220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
75 |
8,250 |
IV. Trường Đại học Công nghệ | ||||
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | ||||
1. |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
90 |
109,0 |
2. |
52480101 |
Khoa học máy tính |
210 |
106,5 |
3. |
52480104 |
Hệ thống thông tin |
60 |
106,5 |
4. |
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
60 |
106,5 |
Nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông | ||||
5. |
52510302 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
90 |
102,5 |
Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật | ||||
6. |
52520401 |
Vật lí kĩ thuật |
60 |
91,5 |
Nhóm ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử và Cơ kĩ thuật | ||||
7. |
52520101 |
Cơ kĩ thuật |
80 |
97,5 |
8. |
52510203 |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
90 |
99,5 |
V. Trường Đại học Kinh tế | ||||
1. |
52310101 |
Kinh tế |
50 |
104,0 |
2. |
52310104 |
Kinh tế phát triển |
40 |
101,0 |
3. |
52310106 |
Kinh tế quốc tế |
80 |
112,0 |
4. |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
106,0 |
5. |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
70 |
107,0 |
6. |
52340301 |
Kế toán |
50 |
107,5 |
VI. Trường Đại học Giáo dục | ||||
1. |
52140209 |
Sư phạm Toán |
50 |
105,0 |
2. |
52140211 |
Sư phạm Vật lý |
50 |
97,0 |
3. |
52140212 |
Sư phạm Hóa học |
50 |
99,0 |
4. |
52140213 |
Sư phạm Sinh học |
50 |
90,0 |
5. |
52140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
50 |
91,0 |
6. |
52140218 |
Sư phạm Lịch sử |
50 |
82,0 |
VII. Khoa Luật | ||||
1. |
52380101 |
Luật học |
220 |
100,5 |
2. |
52380109 |
Luật kinh doanh |
80 |
103,0 |
VIII. Khoa Y – Dược | ||||
1. |
52720101 |
Y đa khoa |
50 |
117,0 |
2. |
52720401 |
Dược học |
50 |
116,5 |
IX. Khoa Quốc tế | ||||
1. |
52340303 |
Kế toán, phân tích và kiểm toán |
100 |
85,5 |
2. |
52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
110 |
88,5 |
3. |
52340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
40 |
77,5 |
(Theo VnExpress)
Các tin khác
Chiều 19/4, Cục Quản lý thị trường tỉnh Yên Bái phối hợp cùng cơ quan chức năng tiến hành tiêu hủy gần 7 tấn chân gà đông lạnh không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo an toàn thực phẩm.
Trong hành trình về nguồn tại các tỉnh phía Bắc nhân dịp kỷ niệm 70 năm chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/154 - 7/5/2014) và 49 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2024), chiều 19/4, đoàn công tác Hội Cựu chiến binh (CCB) tỉnh Ninh Thuận đã tham quan Bảo tàng tỉnh Yên Bái.
Sáng 19/4, Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt xã Đông Cuông, huyện Văn Yên đã chính thức vận hành trở lại sau thời gian tạm dừng hoạt động để xử lý sự cố kỹ thuật và lấy mẫu quan trắc khí thải tại khu vực lò đốt và khu vực dân cư lân cận.
Nghị định 40/2024/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở 2023 nêu rõ chế độ, chính sách, của lực lượng tham gia bảo vệ ANTT ở cơ sở chính thức được áp dụng từ 1/7 tới.